ViettelStore
DANH MỤC

Dịch vụ di động

MẠNG DI ĐỘNG VIETTEL

Ngày nay việc sở hữu một chiếc điện thoại di động cho nhu cầu liên lạc đã không còn xa lạ gì với mọi người. Muốn sử dụng các tính năng liên lạc, người dùng phải sở hữu số thuê bao của một nhà mạng, và mạng di động VIETTEL vẫn luôn được ưu tiên lựa chọn. VIETTEL hiện đang dẫn đầu thị trường các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam; được đông đảo khách hàng sử dụng nhờ số lượng thuê bao lớn, phủ sóng rộng khắp cả nước và chất lượng dịch vụ tốt. 

Khái niệm: Dịch vụ viễn thông di động mặt đất (di động) là tổ hợp các tiện ích nghe – gọi, nhắn tin, danh bạ, data, các dịch vụ giá trị gia tăng… đính kèm trong một thẻ nhớ thông minh (được gọi là Module nhận dạng thuê bao - Subscriber Identity Module – SIM). Mỗi Module này gắn với một đầu số của nhà mạng, và được gắn vào thiết bị đầu cuối (điện thoại di động, Dcom, Tablet,…) để giải phóng những tiện ích trên thiết bị.

Một thuê bao di động là tổ hợp: Thiết bị di động đầu cuối + SIM Card

 

Khi đã sở hữu thuê bao di động của Viettel, khách hàng được lựa chọn hình thức thanh toán cũng như các gói cước phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng. Có 2 hình thức thuê bao di động phổ biến nhất là: thuê bao Trả trướcTrả sau. Cùng Viettel Store tìm hiểu ưu điểm và nhược điểm của 2 hình thức này nhé: 

HÌNH THỨC ƯU ĐIỂM  NHƯỢC ĐIỂM
 TRẢ TRƯỚC
  • Nạp tiền vào dùng nên dễ quản lý cước.
  • Không mất cước thuê bao tháng.
  • Dùng bao nhiêu trả bấy nhiêu theo nhu cầu
  • Được tham gia nhiều khuyến mãi gọi, 4G, nạp thẻ
  • Muốn dùng hoặc muốn bỏ sim lúc nào tùy ý.
  • Sẽ có lúc tài khoản cạn kiệt mà không kịp nạp sẽ không liên lạc được.
  • Ít chương trình chăm sóc khách hàng, tặng quà sinh nhật.
  • Ít chương trình khuyến mãi so với trả sau.
  • Cước gọi cao hơn trả sau.
TRẢ SAU
  • Cước gọi rẻ hơn so với trả trước.
  • Được đăng ký 1 trong 8 chương trình khuyến mãi khi hòa mạng để dùng trong 12 tháng.
  • Kiểm soát được mức chi tiêu trong 1 tháng là bao nhiêu.
  • Được ưu tiên lựa chọn số đẹp
  • Được nhận nhiều chính sách chăm sóc khách hàng từ Viettel.
  • Ưu đãi về Data ít hơn.
  • Khách hàng đang sử dụng trả trước phải ra cửa hàng làm thủ tục chuyển trả sau.
  • Phải cam kết thời gian sử dụng sim, phải đến cửa hàng để hủy sim nếu không còn nhu cầu. 

Có thể thấy thuê bao trả sau có nhiều ưu điểm vượt trội hơn thuê bao trả trước, đây cũng là xu hướng chung của người tiêu dùng dịch vụ di động trên thế giới. Tiêu dùng trả sau sẽ ổn định và dễ kiểm soát hơn, ngoài ra còn rất nhiều lợi ích khác: 

1. Các gói cước Trả trước

 

GÓI CƯỚC

GIỚI THIỆU

CƯỚC PHÍ

TOM690_12

Gói cước Tom690 dành cho khách hàng ít di chuyển ra khỏi địa bàn tỉnh/TP, với mức phí 690đ/phút - rẻ hơn 40% so với gói cước thông thường.

Cước phí được tính theo phạm vi tỉnh (zone tỉnh) và không phân biệt giá cước nội mạng hay ngoại mạng.

*Lưu ý: giá cước áp dụng cho thuê bao hòa mạng mới.

Thoại: block 6 giây + 1

  • Trong tỉnh (zone): 690đ/phút 12 tháng đầu, từ tháng thứ 13: 890đ/phút /nội mạng và 1.190đ/phút ngoại mạng
  • Ngoài tỉnh (zone): 1.190đ/phút (nội mạng và ngoại mạng)

SMS: 200đ/SMS nội mạng, 250đ/SMS ngoại mạng

TOMATO

Gói cước Tomato là gói cước đại chúng nhất của Viettel, đặc biệt dành cho nhóm khách hàng mong muốn sử dụng điện thoại di động nhưng ít có nhu cầu gọi mà nghe là chủ yếu. Gói cước không giới hạn thời gian sử dụng, với mức cước hàng tháng bằng không.

Thoại: block 6 giây + 1

  • Thoại nội mạng: 1.590đ/phút
  • Thoại ngoại mạng: 1.790đ/phút

SMS: 200đ/SMS nội mạng, 250đ/SMS ngoại mạng

ECONOMY

Economy là gói cước trả trước đơn giản, thuận tiện và dễ sử dụng nhất của Viettel Telecom. Gói cước Economy có cước thoại thấp, dành cho khách hàng cá nhân gọi nhiều với mức sử dụng dưới 150.000 đ/tháng.

Thoại: block 6 giây + 1

  • Thoại nội mạng: 1.190đ/phút
  • Thoại ngoại mạng: 1.390đ/phút

 SMS: 300đ/SMS nội mạng, 350đ/SMS ngoại mạng

Lợi ích khi sử dụng gói cước trả trước:

             TOMATO và TOM690_12:

  • Không giới hạn thời hạn thẻ => Dùng vô thời hạn đến khi tài khoản không còn tiền.
  • Không cước thuê bao tháng.
  • Khách hàng có thể thực hiện cuộc gọi hoặc nhắn tin tại bất kỳ thời điểm nào, miễn là tài khoản >0 đồng.
  • Điều kiện duy trì hoạt động gói cước đơn giản: Tùy theo đối tượng KH thì tối thiểu trong 60/90/120/180 ngày, Khách hành chỉ cần phát sinh 1 trong các thao tác Nạp thẻ, cuộc gọi đi có cước, tin nhắn đi có cước, phát sinh lưu lượng Mobile Internet, nhận cuộc gọi thành công, Gia hạn thành công gói Data MIFTTH là có thể duy trì được dịch vụ lâu dài.

STT

Đối tượng

Đặc điểm khách hàng

Thời gian duy trì

Lưu ý

1

KH Privilege

Khách hàng có tổng tiêu dùng tài khoản gốc 12 tháng liên tục liền trước >=200.000 đ/tháng, kích hoạt >=12 tháng.

180 ngày

-

2

Khách hàng lâu năm

Khách hàng kích hoạt >= 24 tháng, không phân biệt mức tiêu dùng tài khoản gốc.

120 ngày

Không bao gồm KH nhóm 1

3

KH có tiêu dùng tài khoản gốc trung bình cao

Khách hàng có tổng tiêu dùng tài khoản gốc trung bình 12 tháng liền trước >= 100.000 đ/tháng, kích hoạt >= 12 tháng.

90 ngày

Không bao gồm KH nhóm 1+2

4

Khách hàng còn lại

-

60 ngày

Không bao gồm KH nhóm 1+2+3

       Quy định điều kiện sử dụng

  • Nếu trong vòng 60 ngày thuê bao không phát sinh những thao tác trên thì thuê bao sẽ bị chặn 1C . Sau 10 ngày kể từ ngày chặn 1 chiều thuê bao không nạp thẻ sẽ bị chặn 2 chiều. Sau 15 ngày kể từ ngày chặn 2 chiều, nếu thuê bao không nạp thẻ sẽ bị thu hồi về kho số.

       ECONOMY:

  • Không phải ký hợp đồng thuê bao;
  • Không phải trả cước thuê bao tháng, thuê bao ngày;
  • Không phải thanh toán hoá đơn cước hàng tháng;
  • Chỉ trả cước cho từng cuộc gọi;
  • Giá cước thoại cực thấp;
  • Sử dụng dịch vụ bất cứ lúc nào.
    Quy định chặn chiều và thời hạn giữ số
  • Thời hạn sử dụng phụ thuộc vào giá trị thẻ nạp.
  • Khi hết hạn sử dụng, tài khoản cũ sẽ được bảo lưu và được cộng dồn khi khách hàng nạp thẻ mới.
  • Hết thời hạn sử dụng, thuê bao không nạp thêm tiền => TK sẽ bị khóa 1 chiều.
  • Sau 10 ngày chờ nạp thẻ, thuê bao không nạp thêm tiền => TK sẽ bị khóa 2 chiều; sau 30 ngày chặn 2 chiều, thuê bao bị thu hồi về kho để tái sử dụng.

2. Các gói cước Trả sau

GÓI CƯỚC

GIỚI THIỆU

CƯỚC PHÍ

BASIC+

Gói BASIC+ hướng tới các Khách hàng có nhu cầu sử dụng đơn lẻ không theo nhóm (mức cước sử dụng trên 100.000 đ/tháng)

Thoại: block 6 giây + 1

- Thoại nội mạng: 890đ/phút
- Thoại ngoại mạng: 990đ/phút
SMS: 300đ/SMS nội mạng, 350đ/SMS ngoại mạng

VIP

Gói cước VIP Hướng tới khách hàng có nhu cầu sử dụng nhiều (từ 250.000đ/ tháng trở lên)

Thoại: block 6 giây + 1

- Thoại nội mạng: 790đ/phút
- Thoại ngoại mạng: 890đ/phút
SMS: 300đ/SMS nội mạng, 350đ/SMS ngoại mạng

Miễn cước thuê bao dịch vụ MCA (5.500đ/tháng)

Lợi ích khi sử dụng gói cước Trả sau:

             BASIC+:

  • Được thanh toán cước vào cuối tháng.
  • Được sử dụng tất cả các dịch vụ giá trị gia tăng và chăm sóc khách hàng tốt nhất.
  • Giá cước gọi hấp dẫn: giá cước gọi thấp. Phù hợp cho KH có nhu cầu gọi nhiều.
  • Tiện lợi, KH có thể thanh toán cước sử dụng hàng tháng bằng thẻ cào, qua hình thức: thẻ cào, qua hình thức Pay 199, qua tài khoản tại ngân hàng, USSD (*199#), Bank Plus...
  • Nhiều ưu đãi: KH sử dụng nhiều dịch vụ giá trị gia tăng cho thuê bao trả sau như chặn cuộc gọi, chuyển hướng cuộc gọi….và có cơ hội tích điểm tham gia chương trình Khách hàng thân thiết…

             VIP:

  • Khách hàng được miễn phí đặt cọc Roaming khi đăng ký hạn mức Roaming dưới 5 triệu đồng;
  • Được hoãn thời gian chặn cước;
  • Được cài đặt ngay các dịch vụ gia tăng khi đăng ký gói cước;
  • Miễn phí 200 phút gọi đầu tiên trong nước/tháng;
  • Miễn phí 100 tin nhắn SMS trong nước đầu tiên/tháng;
  • Miễn phí cước thuê bao tháng dịch vụ MCA;
  • Được đăng ký sử dụng gói dịch vụ Data DVIP với những ưu đãi sau:
      + Miễn phí cước thuê bao tháng;
      + Lưu lượng miễn phí: 300 MB;
      + Giá cước vượt định mức: 25 đ/50KB (tính cho phần dung lượng lớn hơn 300 MB).

       Quy định chặn chiều và thời hạn giữ số:

  • Cuối tháng hệ thống sẽ tiến hành tổng hợp toàn bộ cước mà Khách hàng đã sử dụng trong tháng đó. Đến chu kỳ thanh toán cước mà Khách hàng vẫn chưa thanh toán thì hệ thống sẽ tiến hành chặn chiều hoạt động của thuê bao theo qui định.
  • Kể từ thời điểm chặn 2 chiều, thuê bao có 30 ngày để giữ số. Nếu sau 30 ngày thuê bao vẫn chưa thanh toán cước để mở lại hoạt động thì sẽ bị thu hồi về kho số.