ViettelStore

Tìm hiểu về cách tính thuế thu nhập cá nhân

Đóng thuế thu nhập cá nhân, là quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động phải thực hiện. Sau đây chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về cách tính thuế thu nhập cá nhân, cùng các thông tin liên quan, để có thể nắm vững kiến thức về phân loại thuế TNCN này nhé!

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người lao động phải trích nộp từ tiền lương hoặc nguồn thu khác đóng cho cơ quan Thuế để nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã áp dụng các mức giảm trừ. Thuế TNCN hiện nay không áp dụng đối với các cá nhân có thu nhập thấp căn cứ theo quy định định đóng thuế. Như vậy có thể thấy người có thu nhập cao thì sẽ phải đóng thuế TNCN nhiều hơn.

Thuế thu nhập cá nhân là nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện với người lao động.

Đối tượng nào cần đóng thuế thu nhập cá nhân

Đối tương áp dụng tính thuế TNCN từ tiền lương và tiền công

Căn cứ theo điều các điều luật của thuế TNCN quy định về đối tượng gồm 2 nhóm phải thực hiện nghĩa vụ đống thuế như sau:

  • (1) Cá nhân cư trú thường xuyên tại Việt Nam với thời hạn của các hợp đồng lao động từ 183 ngày trở lên trong 12 tháng liên tục.
  • (2) Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng đủ điều kiện cư trú thì được xác định là thường là các đối tượng người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Mọi đối tượng người lao động làm việc tại Việt Nam đều phải tham gia đóng thuế TNCN.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Trước khi tính toán thuế TNCN, người nộp thuế cần xác định được là mình thuộc trường hợp cá nhân cư trú hay cá nhân không cư trú để xét quy định tính thuế, cụ thể như sau:

Tính thuế TNCN dành cho cá nhân cư trú

Trường hợp 1: Cá nhân cư trú thực hiện ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và có nguồn thu nhập.

Công tính thuế:

  • (1) Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Mức thuế suất.
  • (2) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Khoản mục được giảm trừ.
  • (3) Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận – Các khoản miễn thuế.

Người nộp thuế áp dụng các công thức tính số (1), (2), (3), để tính mức thuế thu nhập cá nhân như sau:

Bước 1: Tính tổng tiền lương nhận được.

Bước 2: Tính các khoản miễn thuế.

Bước 3: Tính thu nhập phải chịu thuế.

Bước 4: Tính các khoản giảm trừ

Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo mục (2)

Để tính thuế suất người tính thuế áp dụng bảng biểu thuế lũy tiến từng phần theo bảng sau:

Bậc thuếPhần thu nhập tính thuế/năm(triệu đồng)Phần thu nhập tính thuế/tháng(triệu đồng)Thuế suất (%)
1Đến 60Đến 55
2Trên 60 đến 120Trên 5 đến 1010
3Trên 120 đến 216Trên 10 đến 1815
4Trên 216 đến 384Trên 18 đến 3220
5Trên 384 đến 624Trên 32 đến 5225
6Trên 624 đến 960Trên 52 đến 8030
7Trên 960Trên 8035
Bảng: Biểu thuế luỹ tiến từng phần.

Như vậy bạn căn cứ theo phần thu nhập tính thuế/tháng/năm của bản thân để xác định mức thuế suất. Áp dụng công thức (1) khi bạn đã biết được thu nhập tính thuế và thuế suất để tính thuế TNCN cần nộp như sau:

  • Phương pháp lũy tiến bằng cách tính số thuế phải nộp theo từng bậc thuế, sau đó cộng theo bảng thuế lũy tiến.
  • Phương pháp rút gọn tính thu nhập tính thuế và áp dụng bảng dưới để tính thuế TNCN phải nộp:
Bậc Thu nhập tính thuế Thuế suất Cách tính số thuế TNCN phải nộp
Cách tính 1 Cách tính 2
1 Đến 5 triệu  5% 0 + 5% thu nhập tính thuế  5% thu nhập tính thuế
2 Trên 5 triệu – 10 triệu 10% 0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu 10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu
3 Trên 10 triệu – 18 triệu 15% 0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu 15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu
4 Trên 18 triệu – 32 triệu 20% 1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế > 18 triệu 20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu
5 Trên 32 triệu – 52 triệu 25% 4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu 25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu
6 Trên 52 triệu – 80 triệu 30% 9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu 30 % thu nhập tính thuế – 5,85 triệu
7 Trên 80 triệu 35% 18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu 35% TNTT – 9,85 triệu
Bảng: Cách tính số thuế TNCN phải nộp tối giản.

Trường hợp 2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký dưới 03 tháng.

Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động mà có mức thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% khấu trừ luôn trước khi trả tiền. Công thức tính thuế TNCN áp dụng như sau:

Thuế TNCN phải nộp = 10% x Tổng thu nhập.

Tính thuế TNCN dành cho cá nhân không cư trú

Theo quy định thì các cá nhân không cư trú sẽ không được tính khoản giảm trừ gia cảnh nên chỉ cần có thu nhập chịu thuế > 0 sẽ phải nộp thuế thu nhập với mức thuế suất 20%/thu nhập chịu thuế.

Các khoản được giảm trừ: Đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí, đóng góp khuyến học, làm từ thiện.

Thuế TNCN phải nộp đối với cá nhân không cư trú được tính như sau:

Thuế TNCN nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế.

Trong đó, thu nhập chịu thuế bằng tổng tiền lương, mà cá nhân nộp thếu nhận được trong kỳ tính thuế.

Cách giảm thuế thu nhập cá nhân phải nộp

(1) Giảm trừ gia cảnh.

Theo Luật Thuế TNCN giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước tính thuế đối với thu nhập của đối tượng chịu thuế là cá nhân cư trú.

(2) Các khoản BHXH (BHXH, BHYT, BHTN) và bảo hiểm trong một số lĩnh vực đặc biệt.

(3) Các khoản đóng góp cho từ thiện, khuyến học hoặc nhân đạo (mức giảm trừ không vượt quá thu nhập tính thuế và phải được chứng minh).

Một số đối tượng người lao động sẽ được hưởng chính sách giảm thuế TNCN.

Tạm kết

Trên đây là các thông tin liên quan đến cách tính thuế thu nhập cá nhân. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đọc đã có thể tự thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ công dân của mình bằng việc đóng thuế TNCN, góp phần xây dựng đát nước phát triển.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Mời bạn đăng nhập để bình luận.
Bằng cách điền và gửi thông tin, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng của ViettelStore