ViettelStore

So sánh chipset nhà Qualcomm: Snapdragon 4 Gen 1 với Snapdragon 855

Không hổ danh là một trong những ông lớn trong ngành bán dẫn, mỗi năm Qualcomm đều cho ra mắt các sản phẩm chipset có hiệu năng mạnh mẽ, trải nghiệm mượt mà. Tuy nhiên hai dòng chipset này lại ra đời cách nhau khá lâu, liệu “hậu bối” có vượt mặt “tiền bối”. Cùng so sánh hai dòng chip Snapdragon 4 Gen 1 với Snapdragon 855 để có câu trả lời nhé.

6So sánh Snapdragon 4 Gen 1 với Snapdragon 855

Snapdragon 4 Gen 1

Snapdragon 4 Gen 1 là con chip được Qualcomm trình làng cuối năm 2022, sản xuất trên tiến trình 6nm hiện đại. Dòng chip này đã được cải tiến, nâng cấp để mang lại cho người dùng những trải nghiệm về khả năng chụp ảnh, kết nối, giải trí và AI tốt nhất.

Snapdragon 4 Gen 1

Snapdragon 855

Snapdragon 855 được ra đời trước đó vào năm 2019, đây là dòng chip được sử dụng cho smartphone chạy hệ điều hành Android phân khúc cao cấp. Đây được coi là bộ xử lý di động đầu tiên của Qualcomm và xếp hạng thứ ba trên thế giới với tiến trình 7nm. Chipset này dùng Engine AI cải tiến, khả năng xử lý 7 tỷ phép tính mỗi giây, khai thác triệt để thế mạnh của công nghệ AI.

Snapdragon 855

So sánh Snapdragon 4 Gen 1 với Snapdragon 855

Thông số kĩ thuật

Xem bảng so sánh dưới đây để có thể đưa ra cái nhìn tổng thể hơn khi so sánh Snapdragon 4 Gen 1 với Snapdragon 855:

 Snapdragon 4 Gen 1Snapdragon 855
Tính thường xuyên2000 MHz2960 MHz
Lõisố 8                          số 8
Chút6464
In thạch bản6nm7nm
Số lượng bóng bán dẫn8000 triệu 
Cấu hình cốt lõi4×2.0 GHz Cortex-A710
4×1.4 GHz Cortex-A510
8×2,96 GHz Kryo 385
Điện năng tiêu thụ (TDP)7 W10 W
Loại bộ nhớLPDDR5 (4 kênh)LPDDR4x (Kênh kép)
Tối đa bộ nhớ12Gb16GB
Tần số bộ nhớ21331866
Băng thông bộ nhớ6434.1
Bộ xử lý thần kinh (NPU)ĐúngĐúng
Bộ đệm L11MB384 KB
Bộ đệm L22MB768 KB
Bộ đệm L38 MB2MB
Kiến trúc tập lệnh (ISA)ARMv8.2-AARMv8.1-A
Bảng so sánh thông số kỹ thuật của hai dòng chip nhà Qualcomm

Là dòng chip mới, Snapdragon 4 Gen 1 được cải tiến hơn ở số lượng bóng bán dẫn, tần số bộ nhớ, băng thông bộ nhớ và các bộ đệm. Tuy nhiên lại kém cạnh Snapdragon 855 ra đời trước đó 3 năm. Cụ thể, dòng chip đầu 8 nhà Qualcomm có tiến trình 7nm, tần số 2960 MHz. Bên cạnh đó còn được trang bị bộ nhớ lên đến 16GB. Nên không quá ngạc nhiên khi nó được trang bị tại nhiều dòng smartphone chạy hệ điều hành Android phân khúc cao cấp.

Đa phương tiện

 Snapdragon 4 Gen 1Snapdragon 855
Độ phân giải camera200 MP60 MP
Độ phân giải camera kép25 MP20 MP
Bộ xử lý tín hiệu hình ảnh (ISP)Qualcomm Quang phổ 680Qualcomm Quang phổ 280
Mã hóa video FPS24060
Độ phân giải mã hóa video8K, 4K (Siêu HD), 2K, FullHD4K (Siêu HD), 2K, FullHD
Hỗ trợ codecDolby Vision, H.264/AVC, H.265/HEVC, HDR10+, HLG, HDR10H.264/AVC, H.265/HEVC
So sánh các chỉ số đa phương tiện

Với tần số quét 120 Hz, độ phân giải Full HD+, Snapdragon 4 Gen 1 được người dùng yêu thích khi được trải nghiệm màn hình sắc nét, chuyển động mượt mà, nhanh chóng. Qualcomm còn tối ưu khả năng chụp ảnh với hỗ trợ camera 108MP trên chip Snapdragon 4 Gen 1. Với độ phân giải này người dùng có thể thoả thích chụp mọi khung cảnh với chất lượng ảnh cực kì tốt, chân thực, sắc nét. Ngoài ra, chipset này còn đem đến tính năng giảm nhiễu đa khung hình (MNFR), tự động lấy nét đã được cải tiến và hiệu chỉnh mang đến những sản phẩm sắc nét, chi tiết và sống động.

Ra đời trước đó nhưng Snapdragon 855 cũng đã được trang bị ISP Spectra 380 tích hợp công cụ giảm nhiễu, tự động lấy nét, phơi sáng tự động,… Ngoài ra, dòng chip này còn có thể tự động mã hoá theo định dạng giúp người dùng tiết kiệm dung lượng lưu trữ của file, tối ưu hoá bộ nhớ của thiết bị.

Kết nối mạng

 Snapdragon 4 Gen 1Snapdragon 855
ModemHệ thống modem-RF Qualcomm Snapdragon X51 5GModem Qualcomm Snapdragon X50 LTE
Tốc độ tải về2500MBit/giây.4000MBit/giây.
Tốc độ tải lên900MBit/giây.1200MBit/giây.
Dẫn đườngGPS, GLONASS, Galileo, GNSS tần số kép, GNSS, SBAS, bật NavIC, NavIC, Beidou, QZSSGPS, Galileo, Glonass, Beidou, QZSS, SBAS
Hỗ trợ NFCĐúngKHÔNG
Hỗ trợ 5GĐúngKHÔNG
So sánh tốc độ kết nối giữa Snapdragon 4 Gen 1 với Snapdragon 855

Mạng 5G là một bước tiến lớn giúp người dùng cải thiện tốc độ truy cập một cách đáng kể. bắt kịp xu thế công nghệ chung của toàn cầu, Qualcomm thiết kế Snapdragon 4 Gen 1 đã được hỗ trợ kết nối 5G. Mặc dù Công nghệ 5G chỉ thường được trang bị trên các mẫu chip tầm trung hoặc cao cấp. Với chipset này, tốc độ tải xuống sẽ đạt 2.5.Gbps, thậm chí cao hơn các dòng chip cùng phân khúc.

Mặc dù được trang bị khá hiện đại so với các dòng chip cùng thời, nhưng Snapdragon 855 lại chưa được hỗ trợ về NFC và kết nối mạng 5G, đây thực sự là một điểm trừ với dân công nghệ cũng như những người dùng yêu thích trải nghiệm game trên các dòng smartphone. Tuy nhiên thì tốc độ tải về cũng như tải lên của dòng chip đàu 8 lại gần như gấp đôi đàn em Snapdragon 4 Gen 1.

Kết luận

Không hổ là dòng chipset của ông lớn ngành bán dẫn, hai dòng Snapdragon 4 Gen 1 với Snapdragon 855 đều được cài đặt trên nhiều thiết bị smartphone và được người dùng ưa thích. Là một loại chip được định hướng trong phân khúc tầm trung, không quá ngạc nhiên khi Snapdragon 4 Gen 1 là chipset của Xiaomi Redmi Note 12 5G. Ngoài Xiaomi Redmi Note 12 5G, dòng chip này còn xuất hiện tại chiếc điện thoại iQOO Z6 Lite 5G. Mặc dù không gây tiếng vang lớn như Redmi Note 12 5G nhưng lại là dòng sở hữu chipset ra mắt sớm nhất và được cho là thiết bị giá rẻ tốt nhất của nhà sản xuất iQOO.

Trong khi đó đàn anh Snapdragon 855 lại xuất hiện ở khá nhiều dòng smartphone. Đặc biệt, với ông lớn Samsung thì con chip đầu 8 được sử dụng tại dòng Galaxy S10 Lite, Galaxy S10 Plus. Ngoài ra còn được trang bị trên OPPO Reno5, đây là một trong những dòng được mong đợi nhất từ hãng OPPO. Cùng với Snapdragon 4 Gen 1, Snapdragon 855 cũng được cài đặt trên điện thoại nhà Xiaomi, cụ thể là Xiaomi Mi 9 với màn hình AMOLED cảm biến vân tay. Cuối cùng là chiếc LG G8, một phân khúc tầm trung với cấu hình mạnh, khả năng đa nhiệm tốt, hỗ trợ sạc nhanh.

Từ những so sánh rõ nét ở trên, chắc hẳn người dùng sẽ có những lựa chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng. Cũng không quá khó để lựa chọn khi hai dòng chipset này xuất hiện tại nhiều dòng điện thoại thuộc các hãng khác nhau với phân khúc tầm trung và cao cấp, phù hợp với túi tiền của người dùng.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Mời bạn đăng nhập để bình luận.
Bằng cách điền và gửi thông tin, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng của ViettelStore