Trải qua lịch sử phát triển của mình, sản phẩm điện thoại iPhone của Apple đã có rất nhiều sự nâng cấp. Và cứ mỗi lần phiên bản iPhone thế hệ mới ra mắt, thì lại nhanh chóng tạo nên trào lưu trên thị trường di động. Cùng đi so sánh các đời iPhone để có cái nhìn tổng thể về các thế hệ của mẫu điện thoại này nhé!
Tóm tắt nội dung
Giới thiệu về điện thoại iPhone
iPhone là dòng sản phẩm điện thoại thông minh được sản xuất bởi gã khổng lồ trong làng công nghệ Apple. Đây là thiết bị được tích hợp hệ điều hành riêng biệt có tên là iOS. Sản phẩm này mang trong mình rất nhiều tính năng mạnh mẽ, thiết kế sang trọng và hỗ trợ hệ sinh thái các thiết bị của Apple dành cho người dùng vô cùng tuyệt vời.
Điện thoại iPhone được sản xuất và lắp ráp tại nhiều các quốc gia khác nhau. Tuy nhiên, ngôn ngữ thiết kế và nền tảng công nghệ của sản phẩm này được phát triển và kiểm soát bởi tập đoàn Apple tại Mỹ.
Vào thời điểm năm 2007 chiếc iPhone đầu tiên được ra mắt chính thức với tên gọi iPhone 2G. Máy tích hợp thiết kế màn hình cảm ứng kích thước 3.5inch. Ngay trong thời gian tuần đầu tiên xuất hiện trên thị trường, Apple đã bán được 300,000 sản phẩm iPhone 2G. Điều này chứng tỏ sức hút mạnh mẽ của dòng điện thoại thông minh này.
Sau khoảng thời gian phát triển hơn 16 năm trôi qua kể từ khi Steve Jobs cho ra đời đứa con tinh thần đầu tiên của mình. Những chiếc iPhone nâng cấp thế hệ mới lần lượt được cho ra mắt kể đến như: iPhone 3G, iPhone 4,iPhone 5S, iPhone 6,…, và cho đến hiện tại đã có khoảng 20 dòng iPhone được lưu hành chính thức trên thị trường toàn cầu.
Bảng tổng hợp các thông tin nổi bật về những thế hệ iPhone
Năm SX | Dòng sản phẩm | Tổng quan cấu hình | Đặc điểm nổi bất |
2007 | iPhone 2G | Màn hình hiển thị: 3.5”, TFT LCD Độ phân giải Camera chính: 2MP CPU: Chưa xác định | Điện thoại đầu tiên sở hữu tính năng full cảm ứng |
2008 | iPhone 3G | Màn hình hiển thị: 3.5”, TFT LCD Camera chính: 2MP CPU: Chưa xác định | Máy hỗ trợ kết nối tín hiệu mạng 3G, định vị GPS, App Store |
2009 | iPhone 3GS | Màn hình hiển thị: 3.5”, TFT LCD Độ phân giải Camera chính: 3.2MP CPU: Chưa xác định | Điều khiển được bằng giọng nói (phiên bản tiền thân của tính năng trợ lý ảo Siri hiện nay) |
2010 | iPhone 4 | Màn hình hiển thị: 3.5”, Ips Lcd Độ phân giải Camera chính: 5MP CPU: Apple A4 | Thiết kế vuông vức, có tích hợp camera trước. |
2011 | iPhone 4s | Màn hình hiển thị: 3.5”, Ips Lcd Độ phân giải Camera chính: 8MP CPU: Apple A5 | Có trang bị trợ lý ảo Siri. |
2012 | iPhone 5 | Màn hình: 4”, Ips Lcd Độ phân giải Camera: 8MP CPU: Apple A6 | Chống rung khi thực hiện quay phim và cổng kết nối Lightning nhỏ gọn. |
2013 | iPhone 5s và 5c | Màn hình: 4”, Ips Lcd Độ phân giải Camera: 8MP CPUt: Apple A7 | Tính năng AirDrop hiện đại và bảo mật Touch ID. |
2014 | iPhone 6/6 Plus | Màn hình hiển thị: 4.7″/5.5″, Ips Lcd Độ phân giải Camera chính: 8MP CPU: Apple A8 | Màn hình hiển thị kích thước lớn |
2015 | iPhone 6s/6s Plus | Màn hình hiển thị: 4.7″/5.5″, Ips Lcd Độ phân giải Camera chính: 12MP CPU: Apple A9 | Phiên bản tùy chọn màu sắc Rose Gold. |
2016 | iPhone SE | Màn hình hiển thị: 4.7″/5.5″, Ips Lcd Độ phân giải Camera chính: 12MP CPU: Apple A9 | Thiết kế tiện dụng, nhỏ gọn |
2016 | iPhone 7/7 Plus | Màn hình: 4.7”/5.5”, Retina Ips Lcd Camera: 12MP Chipset: Apple A10 | Trang bị phím Home cảm ứng. |
2017 | iPhone 8/8 Plus | Màn hình hiển thị: 4.7”/5.5”, Retina Ips Lcd Độ phân giải Camera chính: 12MP CPU: Apple A11 | Tích hợp công nghệ Sạc không dây ở mặt phía sau. |
2017 | iPhone X | Màn hình hiển thị: 5.8”, Super Retina Oled Độ phân giải Camera chính: 12MP CPU: Apple A11 | Tính năng bảo mật nhận diện khuôn mặt 3D. |
2018 | iPhone Xs/ Xs Max/ Xr | Màn hình hiển thị: 5.8”/6.1”/6.8”, Super Retina Oled Độ phân giải Camera chính: 12MP CPU: Apple A12 | Màn hình hiển thị lớn hơn so với phiên bản iPhone X. |
2019 | iPhone 11 tiêu chuẩn, 11 Pro, 11 Pro Max | Màn hình hiển thị: 5.4”/6.1”/6.7”, Liquid Retina Ips Lcd Độ phân giải Camera chính: 12MP CPU: Apple A13 | Cụm Camera hình vuông. |
2020 | iPhone 12 mini, iPhone 12, iPhone 12 Pro, iPhone 12 Pro Max | Màn hình hiển thị: 5.4”/6.1”/6.7”, Super Retina Xdr Oled Độ phân giải Camera chính: 12MP CPU: Apple A14 | Dòng chip A14 Bionic hiệu năng cao nhất thời điểm đó. |
2021 | iPhone 13 mini, iPhone 13 tiêu chuẩn, iPhone 13 Pro, iPhone 13 Pro Max | Màn hình hiển thị: 5.4”/6.1”/6.7”, Super Retina XDR Độ phân giải Camera chính: 12MP CPU: Apple A15 | Cụm camera xếp chéo, giảm kích thước “tai thỏ” |
2022 | iPhone SE 3 | Màn hình hiển thị: 4.7”, IPS LCD Độ phân giải Camera chính: 7MP CPU: Apple A15 | Nhỏ gọn và trang bị CPU A15 Bionic hiệu năng cao |
2022 | iPhone 14 tiêu chuẩn, iPhone 14+, iPhone 14 Pro, iPhone 14 Pro Max | Màn hình hiển thị: 6.1”/6.7”, Super Retina XDR Độ phân giải Camera chính: 12/48MP CPU: Apple A16 | Thay thế thiết kế màn hình “tai thỏ” bằng màn hình “viên thuốc” hiện đại hơn. |
2023 | iPhone 15 tiêu chuẩn, iPhone 15 Plus, iPhone 15 Pro, iPhone 15 Pro Max | Màn hình: 6.1”/6.7”, Super Retina XDR Độ phân giải Camera chính: 12/48MP CPU: Apple A17 Pro | Chuyển đổi từ cổng kết nối Lightning sang chuẩn USB-C |
Có nên sở hữu iPhone?
Như các bạn đã biết iPhone có những ưu điểm nổi bật kể đến như: Hệ điều hành mượt mà, camera, cấu hình hiệu năng cao,..thì đây là một chiếc điện thoại khá vượt trội so với các sản phẩm điện thoại khác trên thị trường.
Tuy nhiên, mức giá của các phiên bản iPhone thế hệ mới nhất cũng nằm trong phân khúc khách hàng cao cấp. Chính vì thế, giá bán của chúng có thể sẽ đắt hơn các dòng điện thoại Android. Cho nên nếu bạn thực sự muốn sử dụng một chiếc điện thoại với hiệu năng cao, đi đầu trong việc cập nhật các tính năng hiện đại, thì bạn nên sở hữu cho mình một chiếc iPhone ngay nhé.
Tạm kết
Vậy là chúng ta đã cùng đi so sánh các đời iPhone thông qua chi tiết bảng nêu trên. Hy vọng rằng qua bài viết này, các iFan sẽ có thêm những kiến thức thú vị giúp nhìn lại những sản phẩm iPhone mà cá nhân từng có cơ hội trải nghiệm. Cũng như sẽ sở hữu một góc nhìn tổng thể nhất về mẫu điện thoại này theo dòng chảy phát triển của công nghệ di động trên thế giới.
Xem thêm:
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Tạo bình luận mới