CPU-Z được biết đến là một phần mềm chuyên dụng để người dùng có thể kiểm tra được chi tiết cấu hình của máy tính một cách đầy đủ nhất. Nhưng không phải người dùng nào cũng biết đến phần mềm này cũng như đọc được chính xác cấu hình trên máy tính của mình. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn người dùng cách đọc thông số máy tính thông qua phần mềm CPU-Z một cách đơn giản nhất.
Tóm tắt nội dung
CPU-Z là gì phần mềm gì?
CPU-Z chính là một trong những phần mềm miễn phí của CPUID, được chạy trên hệ điều hành Windows. Phần mềm này sẽ thực hiện việc thu thập được những thông tin phần cứng của máy một cách chi tiết về CPU, chipset, size, mainboard, SPD, timing, tần số bên trong và tần số bộ nhớ,…

Khác với một số lựa chọn giám sát phần cứng thay thế khác chẳng hạn như là Core Temp, MSI Afterburner, thì ứng dụng này lại được hoàn toàn miễn phí, được tích hợp sẵn trên các thiết bị Android. Tất cả đều sẽ được hiển thị dưới dạng thông tin bảng, người dùng hoàn toàn có thể cuộn xuống để đọc một cách chi tiết nhất.
Người dùng chỉ cần bản CPU-Z có khả năng tương thích với hệ thống của mình, sau đó tiến hành giải nén >> mở phần mềm lên.
Hướng dẫn cách đọc thông số máy tính trên phần mềm CPU-Z
Ý nghĩa của các thông số trên CPU sẽ được xuất hiện trên phần mềm như sau:
- Name: Chính là tên của chip xử lý (Intel Core i5 3470)
- Code name: Nghĩa là tên của kiến trúc CPU hay còn được gọi là thế hệ của CPU (Ivy Bridge)
- Packpage: Nghĩa là Socket của CPU (Các kiểu socket chẳng hạn như 478, 775, 1155… thông số này được xem là rất quan trọng khi người dùng muốn nâng cấp CPU của mình. Người dùng sẽ không thể đem 1 chip CPU socket 775 đi gắn lên một socket khác (1155, 478…) và ngược lại.
- Core Speed: Mức xung nhịp của chip CPU, hay còn được gọi là tốc độ của CPU.
- Technology: Nghĩa là công nghệ Transistor, chẳng hạn như ở đây của mình là 22 nm, nghĩa là Transistor, mỗi Transistor sẽ nằm trong một con chip của người dùng có kích thước là 22 nm. Ngoài ra người dùng cũng cần lưu ý là kích thước của Transistor càng nhỏ thì CPU của bạn sẽ hoạt động càng mát điều này là rất tốt cho máy tính.
- Core Voltage: Nghĩa là điện áp cho nhân của CHIP, các dòng chip hiện nay thường sẽ tự điều chỉnh mức xung nhịp và điện áp tiêu thụ để có thể tiết kiệm điện năng.

- Specification: Tên đầy đủ của CPU mà người dùng đang sử dụng
- Stepping: Phần này cũng khá quan trọng, nó sẽ cho chúng ta biết được các đợt chip vừa được tung ra ngoài thị trường. Ví dụ ở đây của mình là 9, Stepping mà càng cao thì sẽ càng tốt và đã được fix các lỗi từ một số bản trước đó. Nó sẽ giống như các bản vá của những phần mềm hay Windows đó.
- Revision: Nghĩa là thông tin của phiên bản, cũng giống như ở phần Stepping.Instructions: Đây chính là các tập lệnh để Chip xử lý.
- Core Speed: Mức xung nhịp của CPU, xung nhịp này sẽ thường xuyên dao động để có thể tiết kiệm điện năng.
- Level 2: Thông số về bộ nhớ đệm, thông số này mà càng cao thì CPU sẽ càng ít bị xảy ra tình trạng nghẽn dữ liệu khi xử lý. Ở đây máy của mình sử dụng là Chíp Core i5 nên CPU có bộ nhớ
- Cores và Threads: Chính là số nhân và số luồng của CPU. Số này thường sẽ là số chẵn và thường được gọi là: CPU 2 nhân, CPU 4 nhân, hoặc CPU 6 nhân
Ý nghĩa của các thông số trên Mainboard
- Manufacturer: Chính là tên của nhà sản xuất ra mainboard ( Ví dụ có một số nhà sản xuất như: Gigabyte, Asus, Foxconn…)
- Model: Chính là model của mainboard. Thông tin này vô cùng quan trọng trong quá trình tìm kiếm driver, mà người dùng không phải mở nắp thùng máy để xem trực tiếp. Ô tiếp theo 1.0 chính là thông tin về phiên bản, nếu như phiên bản càng cao thì càng tốt.
- Chipset: Chính là thông tin về chipset của main
- BIOS: Hiển thị một số thông tin về ngày tháng sản xuất, hãng sản xuất BIOS, và Version của BIOS.
- Graphic Interface: (Giao tiếp đồ họa) Thể hiện thông tin về khe cắm card đồ họa trên mainboard, trong đó phổ biến nhất hiện nay chỉ có 2 chuẩn đó là AGP và PCI-Express x16.
- Width: Chính là độ rộng của băng thông.

Ý nghĩa của các thông số trên RAM

- Type: Hiển thị các loại RAM (đời RAM) đang được sử dụng trên máy (Trong đó có một số loại RAM như DDR, DDR2, DDR3…)
- Size: Chính là tổng dung lượng RAM đang được sử dụng trên máy của người dùng.
- Channel: Nếu như hiển thị là Single nghĩa là người dùng đang gắn 1 thanh RAM hoặc main không được hỗ trợ chế độ chạy kênh đôi, còn nếu như hiện Dual nghĩa là RAM đang chạy ở chế độ kênh đôi (tốc độ nhanh hơn) điều này cũng đồng nghĩa với việc người dùng đang gắn 2 hoặc nhiều thanh RAM.
Ý nghĩa thông số SPD (số khe cắm RAM)

- Slot#2: Nhấn mũi tên thả xuống lập tức sẽ hiển thị số lượng khe cắm RAM. Thông thường trên máy tính sẽ có 2 hoặc 4 khe cắm Ram. Còn Slot#2 có nghĩa là thanh RAM hiện đang cắm ở khe thứ 2.
- DDR3: Nghĩa là kiểm Ram, trong đó có các kiểu như DDR2, DDR3, DDR4
- Module Size: Thể hiện dung lượng RAM ở khe cắm đang xem. Đơn vị được tính là MB (1GB = 1024MB).
- Max Bandwidth: (Tốc độ băng thông tối đa) Đây thực tế có nghĩa là thông số về bus RAM. người dùng chỉ cần đem nhân phần xung nhịp nằm ở bên trong dấu ngoặc đơn cho 2, sẽ ra bus của RAM hiện tại.
- Manufacturer: Nghĩa là tên của hãng sản xuất.
Graphics – Xem thông tin về cạc đồ họa với CPU-Z
- Display Device Selection: Nếu như có nhiều card màn hình, phần này sẽ lập tức sáng lên và người dùng chọn card tương ứng. Nếu chỉ có 1 card, thì phần này sẽ mờ đi.
- Name: Thể hiện tên của hãng sản xuất chip đồ họa, phổ biến nhất đó chính là AMD và Geforce
- Code name: Tên của chip đồ họa hiện đang chạy trên máy tính.
- Size: Thể hiện mức dung lượng của card đồ họa.
- Technology: Cũng giống như ở phần CPU, thông số này nếu như càng nhỏ sẽ càng tốt nhé.
- Type: Kiểu xử lý vd: 64-bit, 128-bit, 256-bit. Thông số này mà càng cao, nghĩa là card của người dùng càng cao cấp cũng như xử lý đồ họa tốt hơn.

Như vậy bài viết trên đây chính là toàn bộ cách sử dụng phần mềm CPU-Z cũng như cách đọc thông số máy tính trước khi người dùng có thể quyết định mua máy tính xách tay nào.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Tạo bình luận mới