Các phiên bản iPhone 15 mới ra mắt sẽ khác với các phiên bản iPhone 14 ở màu sắc, con chip, chất lượng camera,… Còn lại về tên gọi, kích thước, số lượng camera giữa iPhone 15 và iPhone 14 sẽ không có sự khác biệt.
Trong bài viết dưới đây Viettel Store sẽ giúp bạn:
- So sánh chung các điểm khác nhau và giống nhau giữa iPhone 15 và iPhone 14 trên tất cả các phiên bản.
- So sánh chi tiết điểm khác nhau và giống nhau giữa từng phiên bản tiêu chuẩn/Plus/Pro/Pro Max.
- Từ đó đưa ra đánh giá bạn có hay không nên nâng cấp lên iPhone 15 mới năm nay.
Tóm tắt nội dung
- 1. 7 điểm khác nhau giữa iPhone 15 và iPhone 14
- 1.1. Bảng màu sắc của iPhone 15 hoàn toàn khác so với iPhone 14
- 1.2 Nâng cấp con chip mới, cải thiện đáng kể hiệu năng
- 1.3 Đổi mới hoàn toàn cổng sạc thành USB-C tiện lợi hơn, truyền dữ liệu nhanh hơn
- 1.4. Chất lượng ảnh cao hơn, chụp chân dung và chụp xa với độ nét vượt trội
- 1.5 Chất liệu mới mang lại thiết kế bên ngoài cao cấp hơn
- 1.6 Nâng cấp nhiều tính năng mới ấn tượng
- 1.7 Giá thành đã có sự thay đổi ở một số phiên bản
- 2. Những điểm giống nhau giữa iPhone 15 và iPhone 14
- 3. So sánh thông số từng phiên bản iPhone 15 với iPhone 14
- 4. Kết luận: Nên mua iPhone 15 hay iPhone 14?
1. 7 điểm khác nhau giữa iPhone 15 và iPhone 14
1.1. Bảng màu sắc của iPhone 15 hoàn toàn khác so với iPhone 14
Màu sắc iPhone 15 | Màu sắc iPhone 14 |
– iPhone 15 tiêu chuẩn và Plus: Xanh dương (Blue), Xanh lá cây (Green), Hồng (Pink), Vàng (Yellow), Đen (Black) – iPhone 15 Pro và Pro Max: Xanh Titan (Blue Titanium), Titan tự nhiên (Natural Titanium), Trắng Titan (White Titanium), Đen Titan (Black Titanium) | – iPhone 14 tiêu chuẩn và Plus: Xanh dương (Blue), Tím (Purple), Vàng (Yellow), Đen (Midnight), Trắng (Starlight), Đỏ (PRODUCT RED) – iPhone 15 Pro và Pro Max: Tím (Deep Purple), Vàng (Gold), Bạc (Silver), Đen (Space Black) |
Nếu chỉ nhìn vào tên gọi rất dễ để nhiều người dùng lầm tưởng rằng đa số màu sắc của iPhone 15 sẽ giống với iPhone 14. Song, thực tế sắc độ màu của phiên bản iPhone mới năm nay sẽ hoàn toàn khác biệt so với bản tiền nhiệm. Cụ thể:
iPhone 15 tiêu chuẩn và Plus sẽ có 5 màu, trong đó Xanh lá cây và Hồng là 2 màu sắc không hề xuất hiện trong phiên bản iPhone 14 tương ứng. 3 màu sắc còn lại là iPhone 15 màu Đen, Xanh dương và Vàng sẽ có sắc độ nhạt, thiên về hướng pastel hơn so với bản tiền nhiệm. Đồng thời vì chất liệu mặt lưng thay đổi sang dạng kính mờ nên cảm giác màu sắc trên iPhone 15 sẽ sâu hơn và có phần cao cấp hơn hẳn.
Màu sắc |
Màu sắc trên iPhone 15 và iPhone 15 Plus |
Màu sắc trên iPhone 14 và iPhone 14 Plus |
Màu Đen |
||
Không có màu này | ||
Không có màu này | ||
Màu Tím |
Không có màu này | |
Màu Trắng |
Không có màu này | |
Màu Đỏ |
Không có màu này |
iPhone 15 Pro và Pro Max sẽ có 4 màu gắn liền với concept Titanium, bao gồm: Xanh Titan (Blue Titanium), Titan tự nhiên (Natural Titanium), Trắng Titan (White Titanium), Đen Titan (Black Titanium). Trong đó 2 màu Xanh Titan và Titan tự nhiên hoàn toàn khác biệt so với bản iPhone 14 tiền nhiệm. Màu Đen Titan và Trắng Titan có tông khá giống với Space Black và Silver của năm ngoái, tuy nhiên có pha thêm sắc xám nhiều hơn.
Màu sắc |
Màu sắc trên iPhone 15 Pro và iPhone 15 Pro Max |
Màu sắc trên iPhone 14 Pro và iPhone 14 Pro Max |
Màu Đen |
||
Màu Trắng/Bạc |
||
Màu Xanh |
Không có màu này | |
Màu Xám |
Không có màu này | |
Màu Tím |
Không có màu này | |
Màu Vàng |
Không có màu này |
Nhìn chung sự khác biệt về màu sắc của phiên bản iPhone 15 series năm nay là ở sự nhẹ nhãng, tinh tế và nhã nhặn hơn series tiền nhiệm. Khám phá và chiêm ngưỡng ngay tận mắt bảng màu iPhone 15 với dải màu đang gây bão cộng đồng iFans.
1.2 Nâng cấp con chip mới, cải thiện đáng kể hiệu năng
Phiên bản | Chip trên iPhone 15 | Chip trên iPhone 14 |
Tiêu chuẩn | A16 Bionic | A15 Bionic |
Plus | A16 Bionic | A15 Bionic |
Pro | A17 Pro | A16 Bionic |
Pro Max | A17 Pro | A16 Bionic |
Một trong những điểm khác biệt lớn nhất giữa iPhone 15 và iPhone 14 chính là nằm ở hệ chipset. Cụ thể:
iPhone 15 tiêu chuẩn và Plus sẽ được nâng cấp lên con chip A16 Bionic, kế thừa từ iPhone 14 Pro Series. Mặc dù A16 Bionic vẫn có 6 nhân CPU và 5 nhân GPU giống với A15 Bionic. Tuy nhiên, khi đánh giá điểm Benchmark của A16 trên phiên bản iPhone 14 Pro thì các chuyên gia nhận thấy rằng hiệu năng mà A16 mang lại vượt trội hơn hẳn so với con chip cũ. Với nhận định này thì khả năng cao hiệu năng của iPhone 15 tiêu chuẩn và iPhone 15 Plus sẽ vượt trội hơn nhiều so với bản tiền nhiệm.
iPhone 15 Pro và Pro Max là 2 phiên bản điện thoại đầu tiên được Apple trang bị con chip A17 Pro hoàn toàn mới. A17 Pro được sản xuất theo tiến trình 3nm, nhờ đó sở hữu số lượng bóng bán dẫn nhiều hơn hẳn A16 Bionic, vì vậy hiệu quả đa nhiệm trên iPhone 15 Pro Series sẽ cao hơn hẳn so với iPhone 14 Pro Series. Đồng thời GPU của A17 Pro sẽ có 6 nhân, thay vì 5 nhân như A16, sự nâng cấp này mang lại chất lượng đồ họa cao hơn khi chơi game trên điện thoại iPhone 15 Pro và Pro Max.
>> Nếu bạn yêu thích hiệu năng mượt mà hơn từ con chip A18, bạn hoàn toàn đắm chìm trong trải nghiệm mà điện thoại iPhone 16 Pro 128gb mang lại. Đặt hàng iPhone 16 tại Viettel Store ngay để nhận được nhiều mức giá ưu đãi.
1.3 Đổi mới hoàn toàn cổng sạc thành USB-C tiện lợi hơn, truyền dữ liệu nhanh hơn
Một trong những thay đổi lớn nhất của iPhone 15 so với iPhone 14 chính là chuyển hoàn toàn sang sử dụng cổng sạc USB-C. So với cổng Lightning trên phiên bản tiền nhiệm, USB-C sẽ giúp sản phẩm điện thoại mới nhất của nhà Táo có thể kết nối dễ dàng hơn với nhiều thiết bị trong và ngoài hệ sinh thái Apple. Đồng thời tốc độ truyền tải dữ liệu mà USB-C mang đến cho iPhone 15 Pro và Pro Max sẽ lên tới 10Gb/s, cao hơn hẳn tốc độ do cổng Lightning cũ mang lại. Với ưu điểm vượt trội như trên, cổng sạc USB-C vẫn tiếp tục được Apple sử dụng cho các dòng iPhone 16 như iP16 Plus, iP 16 Pro Max,…
1.4. Chất lượng ảnh cao hơn, chụp chân dung và chụp xa với độ nét vượt trội
Phiên bản iPhone |
Camera trên iPhone 15 |
Camera trên iPhone 14 |
Tiêu chuẩn |
Camera chính 48MP, ƒ/1.6, zoom 0,5x, 1x, 2x Camera góc siêu rộng 12MP, ƒ/2.4 Camera trước 12MP, ƒ/1.9 Ảnh chân dung thế hệ mới với Focus và Depth Control HDR thông minh thế hệ 5 cho ảnh |
Camera chính 12MP, ƒ/1.5, zoom 0,5x, 1x Camera góc siêu rộng 12MP, ƒ/2.4 Camera trước 12MP, ƒ/1.9 Chế độ chụp Chân Dung với Focus và Depth Control HDR thông minh thế hệ 4 cho ảnh |
Plus |
Camera chính 48MP, ƒ/1.6, zoom 0,5x, 1x, 2x Camera góc siêu rộng 12MP, ƒ/2.4 Camera trước 12MP, ƒ/1.9 Ảnh chân dung thế hệ mới với Focus và Depth Control HDR thông minh thế hệ 5 cho ảnh |
Camera chính 12MP, ƒ/1.5, zoom 0,5x, 1x Camera góc siêu rộng 12MP, ƒ/2.4 Camera trước 12MP, ƒ/1.9 Chế độ chụp Chân Dung với Focus và Depth Control HDR thông minh thế hệ 4 cho ảnh |
Pro |
Camera chính 48MP, ƒ/1.78 Camera góc siêu rộng 12MP, ƒ/2.2 Camera telephoto 12MP, ƒ/2.8, zoom 0,5x, 1x, 2x, 3x Camera trước 12MP, ƒ/1.9 Ảnh chân dung thế hệ mới với Focus và Depth Control HDR thông minh thế hệ 5 cho ảnh |
Camera chính 48MP, ƒ/1.78 Camera góc siêu rộng 12MP, ƒ/2.2 Camera telephoto 12MP, ƒ/2.8, zoom 0,5x, 1x, 2x, 3x Camera trước 12MP, ƒ/1.9 Ảnh chân dung thế hệ mới với Focus và Depth Control HDR thông minh thế hệ 5 cho ảnh |
Pro Max |
Camera chính 48MP, ƒ/1.78 Camera góc siêu rộng 12MP, ƒ/2.2 Camera telephoto 12MP, ƒ/2.8, zoom 0,5x, 1x, 2x, 3x, 5x Camera trước 12MP, ƒ/1.9 Ảnh chân dung thế hệ mới với Focus và Depth Control HDR thông minh thế hệ 5 cho ảnh |
Camera chính 48MP, ƒ/1.78 Camera góc siêu rộng 12MP, ƒ/2.2 Camera telephoto 12MP, ƒ/2.8, zoom 0,5x, 1x, 2x, 3x Camera trước 12MP, ƒ/1.9 Ảnh chân dung thế hệ mới với Focus và Depth Control HDR thông minh thế hệ 5 cho ảnh |
Tất cả các phiên bản iPhone 15 năm nay đều sở hữu khả năng chụp chân dung chất lượng hơn hẳn so với iPhone 14. Cụ thể nhà Táo đã trang bị cho phiên bản điện thoại mới với Công nghệ chụp ảnh chân dung thông minh, cho phép camera tự ghi nhớ độ sâu của sự vật lọt vào ống kính. Từ đó người dùng có thể tùy chỉnh bức ảnh sau khi chụp thành ảnh chân dung theo ý muốn. Đồng thời với HDR thế hệ 5, chất lượng màu da của đối tượng trong bức hình sẽ trở nên chân thực và sống động hơn ngay cả khi được chụp trong môi trường ánh sáng chiếu không đồng đều.
Với riêng phiên bản iPhone 15 tiêu chuẩn và Plus, camera chính sẽ có độ phân giải cao hơn gấp 4 lần so với iPhone 14 tiêu chuẩn và Plus. Điều này cho phép người dùng vẫn có thể zoom ảnh lên đến 2x ngay cả khi thiết bị không sở hữu camera telephoto.
Hình ảnh chân dung với từng chi tiết được khắc họa sắc nét, chân thực như nhìn trực tiếp bằng mắt thường
Với phiên bản iPhone 15 Pro và Pro max, camera telephoto sẽ được trang bị thêm ống kính tiềm vọng. Ống kính mới cho phép khả năng zoom được tăng lên đến 5x nhưng vẫn giữ được chất lượng hình ảnh với độ nét cao.
Ngay cả khi chụp ở khoảng cách xa, từng chi tiết trong bức ảnh vẫn được giữ lại nguyên vẹn với camera mới trên iPhone 15 Pro Series
1.5 Chất liệu mới mang lại thiết kế bên ngoài cao cấp hơn
Năm nay Apple đã mang đến rất nhiều thay đổi về chất liệu bên ngoài cho các phiên bản iPhone 15. Cụ thể:
iPhone 15 và iPhone 15 Plus sẽ được trang bị mặt lưng kính mờ thay vì kính bóng như phiên bản iPhone 14 tiền nhiệm. Mặt lưng mới sẽ mang đến cảm quan màu sắc sâu hơn, sang trọng hơn hẳn so với năm ngoái. Đồng thời chất liệu này cũng hạn chế tối đa tình trạng bám vân tay gây không ít khó khăn cho người dùng sử dụng iPhone 14.
Mặt kính mờ cho một tổng thể màu sắc sâu hơn, cao cấp hơn trên phiên bản iPhone 15
Phiên bản tiêu chuẩn với 5 màu sắc tươi sáng nhưng không kém phần tinh tế, nhã nhặn cũng nhờ một phần ở thiết kế kính mờ ở mặt lưng. Hãy xem ngay chiếc iPhone 15 màu hồng vừa đủ ngọt ngào và là minh chứng rõ nhất cho nhận định trên.
Với iPhone 15 Pro và Pro Max, sự thay đổi sẽ nằm ở chất liệu khung viền. Nhà Táo đã mạnh tay sử dụng hẳn chất liệu titanium cao cấp cho khung viền iPhone 15 Pro Series thay cho chất liệu thép không gỉ cũ. Titanium không chỉ sở hữu độ bền màu cao, độ cứng tốt mà còn nhẹ hơn nhiều so với chất liệu từng được dùng trên iPhone 14 Pro Series.
Chất liệu khung Titanium cao cấp chính là điểm “ăn tiền” của iPhone 15 Pro Series so với iPhone 14 Pro Series
1.6 Nâng cấp nhiều tính năng mới ấn tượng
Không còn tai thỏ như iPhone 14, tất cả các phiên bản iPhone 15 ra mắt năm nay sẽ đều được trang bị tính năng cao cấp Dynamic Island. Với sự nâng cấp này, tất cả thông báo quan trọng sẽ được cập nhật nhanh nhất đến người dùng ngay cả khi bạn đang thao tác trang một ứng dụng khác.
Đồng thời với 2 phiên bản iPhone 15 cao cấp là Pro và Pro Max, nhà Táo bổ sung một thay đổi cực chất nữa. Đó là sử dụng nút Action thay thế cho cần gạt rung quen thuộc. Nút Action mới sẽ cho phép người dùng không còn bị giới hạn trong một tính năng tắt/bật chế độ rung như trên iPhone 14 Pro Series. Thay vào đó bạn có thể tùy chọn 1 trong 9 tính năng khác nhau làm mặc định cho nút. Khi ấn và giữ Action Button, tính năng này sẽ ngay lập tức hoạt động kể cả khi người dùng chưa mở khóa màn hình.
Nút Action nhỏ xinh nhưng cực “có võ” trên phiên bản iPhone 15 cao cấp
1.7 Giá thành đã có sự thay đổi ở một số phiên bản
So sánh giá bán iPhone 15 và iPhone 14
Phiên bản | Giá bán iPhone 15 | Giá bán iPhone 14 |
iPhone 15 tiêu chuẩn | Từ 799 USD | Từ 699 USD |
iPhone 15 Plus | Từ 899 USD | Từ 799 USD |
iPhone 15 Pro | Từ 999 USD | Từ 999 USD |
iPhone 15 Pro Max | Từ 1199 USD | Từ 1099 USD |
**Giá bán iPhone 14 được tham khảo trên website apple.com vào thời điểm trước khi iPhone 15 ra mắt.
Có thể thấy giá bán khởi điểm của iPhone 15 năm nay đã sự gia tăng khoảng 100 USD so với phiên bản tiền nhiệm tương ứng. Đặc biệt với iPhone 15 Pro Max, phiên bản thấp nhất hiện nay là 256GB chứ không phải 128GB. Tuy nhiên sau khi iPhone 15 Series được mở bán chính thức, mức giá của các phiên bản iPhone 14 Series sẽ còn tiếp tục thay đổi, do đó mức chênh lệch sẽ lớn hơn hoăc nhỏ hơn so với bảng trên.
2. Những điểm giống nhau giữa iPhone 15 và iPhone 14
Ngoài những điểm khác biệt kể trên, iPhone 15 năm nay sẽ tiếp tục được duy trì sử dụng những đặc điểm giống với iPhone 14 như sau:
- Số lượng camera không đổi: Vẫn giữ nguyên 3 camera sau cho phiên bản iPhone 15 Pro Series và 2 camera sau cho iPhone 15 tiêu chuẩn, Plus.
- Kích thước màn hình không đổi: Kích thước màn hình vẫn là 6.1inch cho iPhone 15 tiêu chuẩn và iPhone 15 Pro; 6.7inch cho iPhone 15 Plus và iPhone 15 Pro Max.
- Thời lượng sử dụng pin liên tục: Thời lượng sử dụng pin liên tục trên tất cả các phiên bản iPhone 15 sẽ không có sự thay đổi so với phiên bản iPhone 14 tương ứng.
3. So sánh thông số từng phiên bản iPhone 15 với iPhone 14
Phần trên đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về những điểm giống và khác nhau giữa iPhone 15 và iPhone 14. Dưới đây Viettel Store sẽ tiến hành so sánh chi tiết thông số của từng phiên bản để bạn có hình dung chi tiết hơn về sự nâng cấp và lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất với mình:
3.1 So sánh iPhone 15 tiêu chuẩn và iPhone 14 tiêu chuẩn
Tiêu chí so sánh |
iPhone 15 tiêu chuẩn |
iPhone 14 tiêu chuẩn |
Màu sắc |
Xanh dương (Blue), Xanh lá cây (Green), Hồng (Pink), Vàng (Yellow), Đen (Black) |
Xanh dương (Blue), Tím (Purple), Vàng (Yellow), Đen (Midnight), Trắng (Starlight), Đỏ (PRODUCT RED) |
Kích thước tổng thể |
147,6×71,6×7,8mm |
146,7×71,5×7,8mm |
Kích thước màn hình |
6,1 inch |
6,1 inch |
Chất liệu | Mặt lưng kính mờ | Mặt lưng kính trong suốt |
Trọng lượng |
171g |
172g |
Cổng kết nối |
Cổng USB |
Cổng Lightning |
Camera trước |
12MP f/2,2 |
12MP f/1,9 |
Camera chính |
48MP, f/1,6, zoom 0.5x, 1x, 2x |
12MP f/1,5, zoom 0.5x, 1x |
Camera góc siêu rộng |
12MP f/2,4 |
12MP f/2,4 |
Chipset |
A16 Bionic 4nm |
A15 Bionic 5nm |
Công nghệ màn hình |
Dynamic Island, Super Retina XDR OLED 60Hz |
Super Retina XDR OLED 60Hz |
Thời lượng pin |
Thời gian xem video: Lên đến 20 giờ |
Thời gian xem video: Lên đến 20 giờ |
Giá bán |
Từ 799 USD |
Từ 699 USD |
3.2 So sánh iPhone 15 Plus và iPhone 14 Plus
Tiêu chí so sánh |
iPhone 15 Plus |
iPhone 14 Plus |
Màu sắc |
Xanh dương (Blue), Xanh lá cây (Green), Hồng (Pink), Vàng (Yellow), Đen (Black) |
Xanh dương (Blue), Tím (Purple), Vàng (Yellow), Đen (Midnight), Trắng (Starlight), Đỏ (PRODUCT RED) |
Kích thước tổng thể |
160.9×77.8×7,8mm |
160.8×78.1×7,8mm |
Kích thước màn hình |
6,7 inch |
6,7 inch |
Chất liệu | Mặt lưng kính mờ | Mặt lưng kính trong suốt |
Trọng lượng |
201g |
203g |
Cổng kết nối |
Cổng USB |
Cổng Lightning |
Camera trước |
12MP f/2,2 |
12MP f/1,9 |
Camera chính |
48MP, f/1,6, zoom 0.5x, 1x, 2x |
12MP f/1,5, zoom 0.5x, 1x |
Camera góc siêu rộng |
12MP f/2,4 |
12MP f/2,4 |
Chipset |
A16 Bionic 4nm |
A15 Bionic 5nm |
Công nghệ màn hình |
Dynamic Island, Super Retina XDR OLED 60Hz |
Super Retina XDR OLED 60Hz |
Thời lượng pin |
Thời gian xem video: Lên đến 26 giờ |
Thời gian xem video: Lên đến 26 giờ |
Giá bán |
Từ 1199 USD |
Từ 999 USD |
3.3 So sánh iPhone 15 Pro và iPhone 14 Pro
Tiêu chí so sánh |
iPhone 15 Pro |
iPhone 14 Pro |
Màu sắc |
Xanh Titan (Blue Titanium), Titan tự nhiên (Natural Titanium), Trắng Titan (White Titanium), Đen Titan (Black Titanium) |
Tím (Deep Purple), Vàng (Gold), Bạc (Silver), Đen (Space Black) |
Kích thước tổng thể |
146.6×70.6×8.25mm |
147.5×71.5×7.85mm |
Kích thước màn hình |
6,1 inch |
6,1 inch |
Chất liệu | Khung Titanium loại 5 cao cấp | Khung thép không gỉ |
Trọng lượng |
187g |
206g |
Cổng kết nối |
Cổng USB |
Cổng Lightning |
Camera trước |
12MP f/1,9 |
12MP f/1,9 |
Camera chính |
48MP f/1,78 |
48MP f/1,78 |
Camera góc siêu rộng |
12MP f/2,2 |
12MP f/2,2 |
Camera telephoto |
12MP f/2,8 |
12MP f/2,8 |
Chipset |
A17 Pro 3nm |
A16 Bionic 4nm |
Công nghệ màn hình |
Dynamic Island, Super Retina XDR OLED 120Hz |
Dynamic Island, Super Retina XDR OLED 120Hz |
Thời lượng pin |
Thời gian xem video: Lên đến 23 giờ |
Thời gian xem video: Lên đến 23 giờ |
Giá bán |
Từ 999 USD |
Từ 999 USD |
3.4 So sánh iPhone 15 Pro Max và iPhone 14 Pro Max
Tiêu chí so sánh |
iPhone 15 Pro Max |
iPhone 14 Pro Max |
Màu sắc |
Xanh Titan (Blue Titanium), Titan tự nhiên (Natural Titanium), Trắng Titan (White Titanium), Đen Titan (Black Titanium) |
Tím (Deep Purple), Vàng (Gold), Bạc (Silver), Đen (Space Black) |
Kích thước tổng thể |
159,9×76,7×8,25mm |
160,7×77,6×7,85mm |
Kích thước màn hình |
6,7 inch |
6,7 inch |
Chất liệu | Khung Titanium loại 5 cao cấp | Khung thép không gỉ |
Trọng lượng |
221g |
240g |
Cổng kết nối |
Cổng USB |
Cổng Lightning |
Camera trước |
12MP f/1,9 |
12MP f/1,9 |
Camera chính |
48MP f/1,78 |
48MP f/1,78 |
Camera góc siêu rộng |
12MP f/2,2 |
12MP f/2,2 |
Camera telephoto |
12MP f/2,8, zoom 0.5x, 1x, 5x |
12MP f/2,8, zoom 0.5x, 1x, 3x |
Chipset |
A17 Pro 3nm |
A16 Bionic 4nm |
Công nghệ màn hình |
Dynamic Island, Super Retina XDR OLED 120Hz |
Dynamic Island, Super Retina XDR OLED 120Hz |
Thời lượng pin |
Thời gian xem video: Lên đến 29 giờ |
Thời gian xem video: Lên đến 29 giờ |
Giá bán |
Từ 1199 USD, không còn bản 128GB |
Từ 1099 USD |
4. Kết luận: Nên mua iPhone 15 hay iPhone 14?
4.1 Trường hợp nên mua iPhone 14
iPhone là lựa chọn phù hợp với iFans đang có nhu cầu đổi điện thoại gấp giúp duy trì công việc, sinh hoạt. Nhu cầu sử dụng của bạn không đòi hỏi quá cao về mức độ đa nhiệm hoặc sử dụng các tác vụ nặng như chơi game. Đối với camera bạn chỉ cần có khả năng chụp sắc nét vừa phải, không có nhu cầu chụp ban đêm hoặc chụp xa quá nhiều.
4.2 Trường hợp nên mua iPhone 15
Bạn nên lựa chọn nâng cấp lên phiên bản iPhone 15 mới nhất trong trường hợp bạn cần một chiếc điện thoại bền bỉ hơn, hiệu năng mạnh mẽ hơn để “chiến” các tựa game có đồ họa phức tạp. Bạn có nhu cầu chụp hình chất lượng cao tương tự như máy ảnh, đặc biệt là chụp hình ban đêm, chụp chân dung và chụp xa. Và cuối cùng, chắc chắn rằng nếu bạn có một ngân sách khá dư dả thì việc đầu tư cho phiên bản điện thoại mới nhất luôn có lợi ích tốt hơn nhiều vì các phiên bản cũ sẽ bị “lỗi thời” về mặt công nghệ rất nhanh.
Bài viết đã so sánh hai mẫu điện thoại iPhone 15 và iPhone 14 thông qua 12 tiêu chí về thiết kế, cấu hình, giá thành, trọng lượng,… giúp bạn biết được iPhone 15 khác gì iPhone 14. Theo đó, bạn nên xem xét các yếu tố về nhu cầu, điều kiện tài chính, sở thích để quyết định nên chờ iPhone 15 hay nên xuống tiền mua iPhone 14 ngay. Nếu bạn đọc có nhu cầu sở hữu iPhone 15 VN/A hay iPhone 15 Pro Max 256GB sớm nhất, liên hệ ngay Viettel Store để được hỗ trợ đăng ký nhận thông tin về ngày đặt trước và mở bán nhé!
Bài viết liên quan:
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Tạo bình luận mới